CongChuc24h.Com giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta? a. Hài hoà các lợi ích. b. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. c. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao. d. Tính hợp pháp. Câu 2: Hệ thống chính trị ở Việt Nam có: a. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị. b. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị. c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị. d. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta? a. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi. b. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước. c. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, ………….. d. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Câu 4: Hình thức hoạt động của Chính phủ là: a. Tham gia thực hiện quá trình xét xử. b. Tổ chức mít tinh nhằm tuyên truyền những quyết định quan trọng. c. Tiếp nhận Quốc thư của các Đại sứ nước ngoài. d. Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước ta. a. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định. b. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước. c. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động. d. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm: a. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng. b. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ. c. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. d. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương. Câu 7: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam? a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp. b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật. d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước. Câu 8: Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước? a. Quyết định chung ( quyết định chính sách). b. Quyết định quy phạm. c. Quyết định xét xử của Toà án. d. Quyết định hành chính cá biệt. Câu 9: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây? a. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết. b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ. d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước? a. Văn bản phải có tính khoa học. b. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng. c. Văn bản phải được tuyên truyền, phổ biến. d. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm. Câu 11: Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước có trình tự sau đây: a. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng. b. Xin phê duyệt của cơ quan cấp trên. c. Trình kế hoạch tài chính cho hoạt động này. d. Thông qua văn bản bởi cơ quan có thẩm quyền. Câu 12: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 có nội dung sau: a. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức. b. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước. c. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. d. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức. Câu 13: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau: a. Quyết định, Chỉ thị. b. Lệnh, Quyết định. c. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị. d. Quyết định, Thông báo. Câu 14: Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền: a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND. b. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm. c. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ. d. Giải quyết những kiến nghị của HĐND. Câu 15: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là: a. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội. b. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân. c. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân. d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây? a. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết. b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ. d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Câu 17: Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công? a. Chức năng tạo lập vốn. b. Chức năng phân phối lại và phân bổ. c. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh. d. Chức năng ban hành và thực thi các văn bản pháp luật có liên quan đến tài chính công. Câu 18: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ CHXHCN Việt Nam? a. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước. b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. c. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở. d. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta? a. Chức năng phân phối lại và phân bổ. b. Chức năng tạo lập vốn. c. Chức năng định hướng và phát triển kinh tế. d. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh. Câu 20: Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ? a. Công văn gửi Đảng uỷ, b. Công văn mật. c. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện. d. Công văn của cơ quan chủ quản. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công của nước ta? a. Tài chính công mang tính lịch sử. b. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp. c. Tài chính công thuộc sở hữu nhà nước. d. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước. Câu 22: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ? a. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước. b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. c. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. d. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật. Câu 23: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương. c. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Câu 24: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác. b. Tổ chức, chỉ đạo công tác điều tra các vụ án hình sự ở địa phương. c. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn dơn vị hành chính của mình. d. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt. Câu 25: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân? a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND. b. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác. c. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật. d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu về trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta? a. Chức năng tạo lập vốn. b. Chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường. c. Chức năng phân phối lại và phân bổ. d. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh. Câu 27: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm: a. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp. b. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. c. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chinh phủ. d. Các cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Câu 28: Nghĩa vụ của cán bộ, công chức khi thi hành công vụ là: a. Giải quyết công việc theo yêu cầu của dân. b. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. c. Cán bộ, công chức lãnh đạo không chịu trách nhiệm về công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền. d. Chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định của cấp trên khi quyết định này được phát hiện là trái pháp luật và đã có báo cáo. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta? a. Tài chính công là tài chính nhà nước. b. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt. c. Tài chính công mang tính chính trị. d. Tài chính công mang tính lịch sử. Câu 30: Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là: a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương. b. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. c. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của HĐND, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và pháp luật. d. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.