CongChuc24h.Com giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Câu 1: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương. c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Câu 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? a. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư. b. Quyết định, Chỉ thị. c. Quyết định, Thông tư. d. Quyết định, Nghị quyết. Câu 3: Một trong những yêu cầu về nội dung của Quyết định quản lý hành chính nhà nước là: a. Yêu cầu ban hành đúng quy định. b. Yêu cầu báo cáo. c. Yêu cầu hợp pháp. d. Yêu cầu đăng công báo. Câu 4: Để thực hiện quyền lực thống nhất của Nhà nước, Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam có quyền sau: a. Quyền lập pháp. b. Quyền kinh doanh đúng pháp luật. c. Quyền tham gia các tổ chức quốc tế. d. Quyền thừa kế. Câu 5: Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003) quy định cán bộ, công chức không được làm việc nào sau đây? a. Người đứng đầu các cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức không được bố trí vợ ( hoặc chồng), bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình làm công tác văn thư lưu trữ. b. Không được tự ý tham gia các khoá đào tạo chuyên môn ở nước ngoài mà chưa được sự đồng ý của cơ quan quản lý. c. Không được chây lười trong công tác, thoái thác nhiệm vụ, không bè phái mất đoàn kết. d. Không được tham gia khiếu kiện đông người. Câu 6: Một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ là: a. Tham gia công tác xét xử. b. Sự hoạt động của các Bộ trưởng với tư cách là thành viên của Chính phủ tham gia vào công việc chung của Chính phủ và với tư cách là người đứng đầu một Bộ hay cơ quan ngang Bộ. c. Vay vốn nước ngoài và các tổ chức Quốc tế để phát triển kinh tế. d. Tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Câu 7: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân? a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. b. Bảo đảm an ninh, trật tư, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân. c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương. d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 8: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta? a. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật. b. Nguyên tắc bình đẳng. c. Nguyên tắc tập trung dân chủ. d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ. Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta? a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước. b. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định. c. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp hoạt động. d. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước. Câu 10: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ: a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội. b. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng. c. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh. d. Trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Câu 11: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau: a. Nghị quyết, quyết định. b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. c. Nghị quyết, Chỉ thị. d. Nghị quyết. Câu 12: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân? a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND. b. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác. c. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật. d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu về trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước. Câu 13: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào? a. Ban hành Nghị quyết, Quyết định. b. Ban hành Quyết định. c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị. Câu 14: Quyết định quản lý hành chính Nhà nước có đặc điểm nào dưới đây? a. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành. b. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên. c. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành. d. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Câu 15: Nội dung nào dưới đây là quyết định quản lý hành chính nhà nước? a. Quyết định bổ nhiệm sĩ quan trong Quân đội. b. Bản án của Hội đồng xét xử Tòa hành chính. c. Quyết định của Tổ chức xã hội. d. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân. Câu 16: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào? a. Ban hành Nghị quyết, Quyết định. b. Ban hành Thông tư. c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị. d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư. Câu 17: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi: a. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. b. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền. c. Văn bản bị chồng chéo. d. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời. Câu 18: Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công là: a. Nguyên tắc thống nhất. b. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam. c. Nguyên tắc cân đối thu – chi. d. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo. Câu 19: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND huyện. b. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện. c. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh. d. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội. Câu 20: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh. b. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. c. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội. d. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện. Câu 21: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND)? a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân. c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương. d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 22: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây? a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên. b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ. d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Câu 23: Một trong những nội dung cụ thể của quản lý thuế ở nước ta là: a. Huy động đầy đủ, kịp thời số thu ngân sách nhà nước từ thuế. b. Lựa chọn và ban hành các loại thuế. c. Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong đời sống kinh tế – xã hội. d. Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế. Câu 24: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây? a. Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ. b. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước. c. Cải cách thể chế hành chính Nhà nước về quản lý văn hoá. d. Đổi mới phương pháp làm việc của hệ thống chính trị. Câu 25: Hình thức hoạt động của Chính phủ là: a. Tham gia thực hiện quá trình xét xử. b. Tổ chức mít tinh nhằm tuyên truyền những quyết định quan trọng. c. Tiếp nhận Quốc thư của các Đại sứ nước ngoài. d. Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng. Câu 26: Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta? a. Tính nhân đạo. b. Tính pháp quyền. c. Tính hiệu lực, hiệu quả. d. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị. Câu 27: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm: a. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp. b. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. c. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. d. Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của quản lý tài chính công ở nước ta? a. Nguyên tắc hiệu quả. b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo. c. Nguyên tắc thống nhất. d. Nguyên tắc công khai, minh bạch. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của Tài chính công ở nước ta? a. Thực hiện công bằng xã hội. b. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định của nền kinh tế. c. Tài chính công dùng để phân phối lại và phân bổ. d. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế – xã hội, ổn định chính trị của đất nước. Câu 30: Một trong những chức năng của Quốc hội là: a. Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước. b. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. c. Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại của đất nước. d. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.