Đề thi trắc nghiệm về luật tổ chức chính quyền địa phương có đáp án số 49
CongChuc24h.Com giới thiệu tới các bạn bộ 50 đề thi trắc nghiệm luật tổ chức chính quyền địa phương miễn phí có đáp án trên website.
Bộ đề thi thử luật luật tổ chức chính quyền địa phương này các câu hỏi trắc nghiệm được lấy từ bộ từ bộ 176 câu hỏi trắc nghiệm luật tổ chức chính quyền địa phương có đáp án được xây dựng từ các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật mới nhất.
Mỗi đề thi trắc nghiệm bao gồm 30 câu trắc nghiệm đúng sai.
Các bạn làm hết nút check kết quả sẽ hiện ra.
Để xem kết quả các bạn làm theo hướng dẫn của website.
Hy vọng bộ đề thi trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn.
Nếu có sai sót, các bạn trực tiếp comment bên dưới, AD sẽ sửa câu hỏi.
Câu 1: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành (trừ nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân)? Câu 2: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền quyết định kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội dài hạn, trung hạn và hàng năm của thành phố trực thuộc Trung ương? Câu 3: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Thường trực Hội đồng nhân dân phường gồm? Câu 4: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Xã miền núi, vùng cao, Hải đảo có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm bao nhiêu nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu; Câu 5: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thành lập có các ban nào? Câu 6: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phưong năm 2015, Ban nào của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về chính sách tôn giáo ở địa phương? Câu 7: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, quyết định triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ? Câu 8: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sưả đổi 2019. Quận có trên một trăm nghìn dân thì cứ thêm bao nhiêu nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu Câu 9: Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của Ủy ban nhân dân phường loại II là bao nhiêu ? Câu 10: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Không phải là xã miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bao nhiêu nghìn dân trở xuống được bầu 25 đại biểu? Câu 11: Theo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Cơ quan nào quy định việc tổ chức công tác tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã? Câu 12: Theo Luật Tổchức chính quyền địa phương năm 2015, đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành mấy loại? Câu 13: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Thường trực HộI đồng nhân dân huyện gồm Câu 14: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do cơ quan nào quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu. Câu 15: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, chính quyền địa phương nào thuộc chính quyền địa phương ở đô thị? Câu 16: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Cơ quan nào quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu. Câu 17: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Xác định phương án đúng Câu 18: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Ban nào của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương? Câu 19: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Không phải xã miền núi, Vùng cao, Hải đảo có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân xã? Câu 20: Theo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Xác định phương án sai về Nguyên tắc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính? Câu 21: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Thị xã có có trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân Câu 22: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Phường có trên mười nghìn dân thì cứ thêm bao nhiêu nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu Hội đồng nhân dân phường? Câu 23: Theo Luật Tồ chức chính quyền địa phương năm 2015, đơn vị hành chính cấp tỉnh được phân thành mấy loại? Câu 24: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sưả đổi 2019. Huyện miền núi, vùng cao có trên bao nhiêu nghìn dân được bầu tối đa 35 đại biểu? Câu 25: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của cơ quan nào, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu Câu 26: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Xã miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bao nhiêu nghìn dân đến bao nhiêu nghìn dân được bầu được 21 đại biểu hội đồng nhân dân xã? Câu 27: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Không phải là huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có trên bao nhiêu nghìn dân được bầu tối đa 35 đại biểu? Câu 28: Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Không phải là xã miền núi, vùng cao, hải đảo có trên bao nhiêu nghìn dân được bầu tối đa 30 đại biểu Hội đồng nhân dân xã? Câu 29: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019. Thị xã có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân? Câu 30: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình từ thời điểm nào?