Tin Tuyển Dụng

Tổng Cục hải quan tuyển dụng viên chức 2022

Tổng Cục hải quan tuyển dụng viên chức 2022 số lượng 30 chỉ tiêu theo Quyết định số 2400/QĐ-BTC ngày 18/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Khoan đã, trước khi đọc tin bạn có biết rằng trên website có rất nhiều tài liệu ôn thi hải quan không? Hãy tham khảo nhé!

Thông tin chi tiết Tổng Cục hải quan tuyển dụng viên chức 2022

Thực hiện Quyết định số 2400/QĐ-BTC ngày 18/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022, Tổng cục Hải quan thông báo như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:

1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:

Căn cứ theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức năm 2010, cụ thể như sau:

a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;                   

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng và Nhà nước;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị tuyển dụng xác định;

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng:

Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Hồ sơ đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng như sau:

– Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:

+ Giấy tờ có xác nhận là Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học;

+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp xã trở lên xác nhận.

– Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong:

  • Quyết định xuất ngũ hoặc giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.

– Đối với người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).

Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh kê khai đối tượng ưu tiên trong phiếu đăng ký dự tuyển và nộp phiếu đăng ký dự tuyển cùng với hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:

Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 là 30 chỉ tiêu, cụ thể như sau:

– Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thuộc Cục Tài vụ – Quản trị: 12 chỉ tiêu, gồm:

Chức danh Thẩm kế viên hạng III (mã số: V. 04.02.06): 07 chỉ tiêu;

+ Chức danh Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07): 03 chỉ tiêu;

+ Chức danh Kế toán viên (mã số: 06.031): 02 chỉ tiêu.

– Báo Hải quan: 18 chỉ tiêu, gồm:

           + Chức danh Phóng viên hạng III (mã số: V. 11.02.06): 13 chỉ tiêu;

           + Chức danh Quay phim hạng III (mã số: V. 11.12.37): 01 chỉ tiêu;

           + Chức danh Họa sĩ hạng III (mã số: V. 10.08.27): 01 chỉ tiêu;

           +Chức danh Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07): 01 chỉ tiêu;

           +Chức danh Kế toán viên (mã số: 06.031): 02 chỉ tiêu;

IIIĐIỀU KIỆN VỀ TRÌNH ĐỘ THÍ SINH DỰ TUYỂN:

1. Về trình độ chuyên môn:

Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, có ngành, chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.

(Chi tiết chuyên ngành của từng vị trí tuyển dụng tại Phụ lục kèm theo)

Đối với thí sinh dự tuyển hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày phỏng vấn (Vòng 2). Trường hợp trước ngày phỏng vấn (Vòng 2), thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì tuyển dụng.

Thí sinh dự tuyển phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia xét tuyển, ví dụ:

Chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyểnChuyên ngành đào tạo ghi trên bằng hoặc bảng điểm
“Kế toán”“Kế toán doanh nghiệp” hoặc “Kế toán –  Kiểm toán”
“Báo ch픓Báo chí, truyền thông” hoặc “Báo chí, tuyên truyền”

2. Về trình độ tin học, tiếng Anh:

a. Tiếng Anh:

– Đối với chức danh nghề nghiệp Thẩm kế viên hạng III, Quay phim hạng III, Họa sĩ hạng III, Kế toán viên: Người dự tuyển phải có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III, Phóng viên hạng III: Người dự tuyển phải có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Riêng đối với chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III (mảng tiếng Anh): yêu cầu trình độ tiếng Anh tương đương bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

b. Tin học:

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3. Các yêu cầu khác:

Bên cạnh tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ chuyên môn, tiếng Anh và tin học; mỗi vị trí tuyển dụng cần phải đáp ứng một số yêu cầu khác về số năm kinh nghiệm công tác, các chứng chỉ hành nghề, sản phẩm công việc và cam kết thời gian làm việc để đáp ứng yêu cầu công việc tại mỗi đơn vị.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN:

1. Nội dung và hình thức xét tuyển:

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng:

a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

        Trong đó riêng đối với điều kiện dự tuyển về trình độ tiếng Anh, tin học:

+ Đối với thí sinh dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ tiếng Anh, tin học theo yêu cầu của VTVL cần tuyển dụng thì không phải thực hiện việc đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, tin học (Chi tiết các văn bằng, chứng chỉ tin học, tiếng Anh được miễn thực hiện đánh giá theo bảng Phụ lục II kèm theo Thông báo).

+ Đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ tiếng Anh, tin học theo yêu cầu của VTVL cần tuyển dụng thì thực hiện phỏng vấn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, tin học.

Hình thức đánh giá năng lực: Phỏng vấn 30 phút tin học, tiếng Anh ở trình độ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm dự tuyển (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị). Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

Đối với môn Tin học: điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, thí sinh đạt từ 50 điểm trở lên được công nhận đạt yêu cầu về trình độ tin học

Đối với môn tiếng Anh: cách tính điểm thi và quy đổi điểm thi môn tiếng Anh thực hiện theo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh và tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để được tham gia Vòng 2 (phỏng vấn).

b) Vòng 2: Phỏng vấn kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành.

Phỏng vấn về kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển, cụ thể:

– Thang điểm: 100 điểm (không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn).

– Thời gian phỏng vấn: 30 phút cho một thí sinh (thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).

– Nội dung phỏng vấn:

(1) Kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng, bao gồm quy định tại các văn bản sau:

Hệ thống chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước

+ Hiến pháp năm 2013.

+ Luật tổ chức chính phủ số 76/2017/QH 13.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13.

+ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

+ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Viên chức, công vụ và quản lý hành chính nhà nước

+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viên chức số 58/2010/QH12.

+ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

+ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

+ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính Phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

+ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ ngành Hải quan

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

+ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

+ Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ- Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào các chức danh thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ – quản trị);

+ Quyết định số 2113/QĐ-BTC ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào các chức danh thuộc Báo Hải quan);

 (2) Kiến thức chuyên ngành, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của thí sinh dự tuyển viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự tuyển, cụ thể như sau:

Đối với các chức danh Phóng viên hạng III, Họa sĩ hạng III, Quay phim hạng III, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:

+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các Nghị định hướng dẫn Luật Xuất bản;

+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và các Nghị định hướng dẫn Luật Quảng cáo;

+ Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016 và các Nghị định hướng dẫn Luật Báo chí;

+ 10 quy định đạo đức nghề nghiệp của người làm báo do Hội Nhà báo ban hành năm 2016;

+ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;

+ Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Phóng viên hạng III);

+ Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Quay phim hạng III);

+ Thông tư số 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30/6/2016 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Họa sĩ hạng III).

Đối với chức danh Thẩm kế viên hạng III, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng;

+ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

+ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

+ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

+ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

+ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BXD-BNV ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng.

Đối với chức danh Kỹ sư hạng III lĩnh vực tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ – quản trị, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng;

+ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

+ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 29 tháng 6 năm 2001; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

+ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

+ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

+ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

+ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Đối với chức danh Kỹ sư hạng III lĩnh vực công nghệ thông tin, điện – điện tử thuộc Báo Hải quan: kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm – mạng máy tính và truyền thông; điện – điện tử); quản trị cơ sở dữ liệụ; an ninh bảo mật dữ liệu thông tin liên quan đến báo/ tạp chí điện tử, website và kiến thức tại Thông tư số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.

Đối với chức danh Kế toán viên: kiến thức về pháp luật kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán; hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước; có kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử và một số kiến thức tại các văn bản sau:

+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Báo Hải quan);

+ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

+ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Báo Hải quan);

+ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;

+ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước;

+ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ – quản trị).

+ Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

2. Xác định trúng tuyển

a) Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị.

b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

c) Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.

V. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:

Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ theo đường bưu chính đến Tổng cục Hải quan hoặc nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển tại: trụ sở Tổng cục Hải quan, số 9 đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Thí sinh có đủ các điều kiện tiêu chuẩn khi đăng ký tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển gồm các thành phần tài liệu sau:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và thí sinh dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

b) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học) và các loại chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y). Văn bằng, chứng chỉ để miễn thực hiện đánh giá trình độ tiếng Anh, tin học (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).

Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm theo bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.

Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học bằng tiếng Anh tại cơ sở đào tạo ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng Anh (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng Anh).

Đối với thí sinh đề nghị được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chương trình đào tạo bằng tiếng Anh do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp

(đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng) nhưng trên bằng, bảng điểm hoặc Phụ lục văn bằng không thể hiện rõ ngôn ngữ đào tạo bằng tiếng Anh thì phải nộp bổ sung các tài liệu chứng minh ngôn ngữ đào tạo để Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định việc miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng (ví dụ: thông tin giới thiệu chương trình đào tạo được đăng tải trên website chính thức của cơ sở đào tạo, xác nhận của cơ sở đào tạo…).

Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã đạt chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định nhưng trên bảng điểm chưa thể hiện trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh), tin học tương ứng theo yêu cầu của vị trí việc làm: đề nghị thí sinh cung cấp quy định của cơ sở đào tạo cấp bằng về chuẩn đầu ra để làm căn cứ xác định trình độ tương ứng.

c) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2, phần I (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).

d) Bản photo Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động (nếu có), Sổ bảo hiểm xã hội và tin bài (đối với thí sinh dự tuyển chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III) để chứng minh kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

e) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (là thí sinh dự tuyển); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý:

– Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển (trừ trường hợp hướng dẫn tại mục 2, Phần I của Thông báo này);

– Tất cả hồ sơ nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không hợp lệ.

2. Hồ sơ trúng tuyển:

Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Đồng thời, người trúng tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm xã hội, đối tượng ưu tiên đã kê khai tại phiếu đăng ký dự tuyển để Tổng cục Hải quan thẩm tra, xác minh bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển viên chức theo quy định tại Điều 10, Chương III, Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.

Căn cứ hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển viên chức của người trúng tuyển, Tổng cục Hải quan sẽ tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch, quá trình công tác, văn bằng, chứng chỉ và hồ sơ đối tượng ưu tiên theo hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển. Trong trường hợp phát hiện có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, sử dụng văn bằng, chứng chỉ, hồ sơ đối tượng ưu tiên không đúng quy định, vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng và Nhà nước, Tổng cục Hải quan sẽ xử lý theo quy định.

3. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

– Người dự tuyển khai thác mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ www.customs.gov.vn để kê khai theo mẫu.

– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí tuyển dụng của một đơn vị, phải ghi rõ nội dung này trong phiếu đăng ký dự tuyển (hồ sơ dự tuyển đã nộp sẽ không trả lại).

– Thời gian nộp hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng, cụ thể:

+ Tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức theo đường bưu chính trong 25 ngày: từ ngày thông báo đến 17 giờ, ngày 18/12/2022 (tính theo dấu của đơn vị bưu chính nơi gửi). Hồ sơ gửi về địa chỉ: Vụ Tổ chức cán bộ – Tổng cục Hải quan, số 09 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

+ Tổ chức tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức trực tiếp và tổ chức đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học tại Tổng cục Hải quan trong 05 ngày làm việc, từ 19/12/2022 – 23/12/2022 (08 giờ – 17 giờ hàng ngày):thí sinh tự mình đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.

Lưu ý:

– Đối với thí sinh được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học: nộp hồ sơ dự tuyển theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Hải quan theo thời gian thông báo nêu trên;

– Đối với thí sinh không được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học: nộp trực tiếp tại Tổng cục Hải quan và tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học theo thời gian thông báo nêu trên;

– Đối với trường hợp thí sinh không được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học nộp hồ sơ dự tuyển theo đường bưu chính: đề nghị thí sinh đến tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học tại Tổng cục Hải quan trong thời gian từ ngày 19-23/12/2022;

4. Lệ phí đăng ký dự tuyển

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

– Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển sẽ nộp lệ phí dự tuyển sau khi có thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển Vòng 1.

VI. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN:

– Thời gian dự kiến tổ chức xét tuyển:

+ Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Tổ chức đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học  (từ ngày 19-23/12/2022).

+ Vòng 2: phỏng vấn kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, dự kiến 02 ngày trong tháng 01/2023.

– Địa điểm dự kiến tổ chức xét tuyển: TP. Hà Nội.

– Hội đồng tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển, kết quả xét tuyển và các thông tin điều chỉnh (nếu có) trên Website của Tổng cục Hải quan (địa chỉ: www.customs.gov.vn). Tổng cục Hải quan không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh.

Lưu ý:

– Thí sinh đã được Hội đồng tiếp nhận hồ sơ phải chủ động theo dõi danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thông tin về thời gian, địa điểm tuyển dụng và kết quả tuyển dụng chính thức tại Website của Tổng cục Hải quan www.customs.gov.vn.

– Liên hệ:                                         

+ Số điện thoại của Hội đồng tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022: 024.39440833 (9218).

+ Liên hệ qua bộ phận tổng hợp, văn phòng của Báo Hải quan và Cục Tài vụ – quản trị.

VII. NỘI DUNG KHÁC

Tổng cục Hải quan đã quán triệt, phổ biến và đề nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành Hải quan không tổ chức ôn tập hoặc tham gia hướng dẫn ôn tập kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022. Đồng thời, nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được giao nhiệm vụ tổ chức, triển khai kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 tổ chức ôn tập hoặc tham gia hướng dẫn ôn tập kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan dưới mọi hình thức.

Tổng cục Hải quan thông báo./.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *