CongChuc24h.Com giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Câu 1: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhândân (HĐND)? a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân. c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương. d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 2: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau: a. Ban hành Nghị quyết và Quyết định. b. Ban hành Quyết định. c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. d. Ban hành Quyết định và Chỉ thị. Câu 3: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)? a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND. b. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác. c. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật. d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước. Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân? a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. b. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân. c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan Nhà nước khác ở địa phương. d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước ta? a. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị. b. Tính pháp quyền. c. Tính kinh tế. d. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng. Câu 6: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức? a. Nguyên tắc bình đẳng. b. Nguyên tắc công khai. c. Nguyên tắc ưu tiên. d. Nguyên tắc dân chủ. Câu 7: Đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền: a. Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động. b. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND. c. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của các ban, ngành cấp tỉnh. d. Phê chuẩn danh sách các ứng cử đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước ta? a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. b. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản. c. Nắm vững nội dung văn bản cần soạn thảo, phương thức giải quyết công việc đưa ra phải rõ ràng, phù hợp. d. Người soạn thảo văn bản cần nắm vững nghiệp vụ và kỹ thuật soạn thảo văn bản dựa trên kiến thức cơ bản và hiểu biết về quản lý hành chính và pháp luật. Câu 9: Hội đồng nhândân có thẩm quyền ban hành văn bản sau: a. Nghị quyết, Quyết định. b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. c. Nghị quyết, Chỉ thị. d. Nghị quyết. Câu 10: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND huyện. b. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện. c. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh. d. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội. Câu 11: Một trong những nội dung cụ thể của quản lý thuế ở nước ta là: a. Huy động đầy đủ, kịp thời số thu ngân sách nhà nước từ thuế. b. Lựa chọn và ban hành các loại thuế. c. Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong đời sống kinh tế – xã hội. d. Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta? a. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước. b. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước. c. Quản lý tài chính công nhằm mục đích phát triển kinh tế. d. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội. Câu 13: Một trong những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta là: a. Tính dân chủ. b. Tính nhân dân. c. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng. d. Tính hiện đại. Câu 14: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương. c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. d. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Câu 15: Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây? a. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành. b. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên. c. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành. d. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta? a. Xây dựng nhà ở miễn phí cho người có công với cách mạng. b. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước. c. Thực hiện chế độ đảm phụ ở những thành phố, vùng có lợi về kinh tế để tài trợ cho các vùng bị chiến tranh tàn phá và bất lợi về kinh tế. d. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi. Câu 17: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là: a. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân. b. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân. c. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp. d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 18: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây? a. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định. b. Ban hành Thông tư. c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị. d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. Câu 19: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước ta theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN là: a. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội. b. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân. c. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với Nhà nước và giữa Nhà nước với công dân. d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 20: Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là: a. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định. b. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung. c. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế. d. Dễ áp dụng. Câu 21: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây? a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các van bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên. b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ. d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Câu 22: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ: a. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách. b. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh. c. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội. d. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta? a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước. b. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường. c. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở tầm vĩ mô và hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở những đơn vị trực tiếp sử dụng. d. Nâng cao được tính chủ động, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn lực tài chính công. Câu 24: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây? a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên. b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ. d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Câu 25: Nguyên tắc hoạt động công vụ là: a. Hoạt động công vụ phải có lợi nhuận. b. Hạch toán kinh tế trong dịch vụ công. c. Tuân thủ pháp luật. d. Tôn trọng mọi ý kiến. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta? a. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật. b. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN. c. Tập trung dân chủ. d. Phân biệt và kết hợp sự quản lý nhà nước với quản lý kinh doanh. Câu 27: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam? a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp. b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật. d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của nhà nước. Câu 28: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương. c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Câu 29: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau: a. Nghị quyết, quyết định. b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư. c. Nghị quyết, Chỉ thị. d. Nghị quyết. Câu 30: Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ? a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc Hội. b. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp. c. Phiên họp Chính phủ. d. Giáo dục pháp luật trong nhân dân.